Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

01/04/2021 Tuấn Phát

Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam vào năm 2014 Thẻ tạm trú là các tài liệu do công tác quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền nước ngoài Bộ cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và giá trị chứ không phải thị thực (visa).

1. Trường hợp được cấp thẻ tạm trú và các ký hiệu thẻ tạm trú

Người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện và tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ chồng, con dưới 18 người giúp việc cũ kèm theo nhiệm kỳ cấp tạm trú ký thẻ E R3 (E R3 cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện và tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ chồng, con dưới 18 tuổi, những người cùng đi một thuật ngữ).

Một người nước ngoài được cấp visa với LV1 biểu tượng, LV2, Tel, NN1, NN2, DH, PV1, LD, TT được cấp thẻ tạm trú có dấu hiệu tương tự, biểu tượng xuất hiện Quy định xuất nhập cảnh thucTai, sản xuất xuất cảnh, quá cảnh và nơi cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam vào năm 2014 đã xác định một loại mới của ký hiệu và thời gian của mỗi visa biểu tượng cho người nước ngoài tại Việt Nam.

2. Trong đó ý nghĩa của những biểu tượng của visa được hiểu như sau:

LV1 Cấp cho người làm việc với các phòng ban, cơ quan, đơn vị thuộc Đảng Cộng sản miền Trung Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án Nhân dân và Viện Kiểm sát Kiểm toán Nhà nước tối cao nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Đảng bộ tỉnh Ủy ban, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

LV2 Cấp cho người trong công việc với các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Điện thoại Cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

NN1 Cấp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện, các dự án của các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

NN2 Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài, tổ chức, văn phòng đại diện của tổ chức nghề nghiệp về kinh tế, văn hóa và khác của nước ngoài tại Việt Nam.

NN3 Cấp cho những người làm việc với phi chính phủ, văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên nghiệp người nước ngoài khác tại Việt Nam miền Nam.

Không Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài xin visa biểu tượng LV1, LV2, Tel, NN1, NN2, DH, PV1, LD hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

the-tam-tru

3. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ xin thẻ tạm trú bao gồm:

Các văn bản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị mời các thủ tục và bảo lãnh;

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú với ảnh;

Cá nhân Hộ chiếu xin cấp thẻ tạm trú người nước ngoài;

Bằng chứng về các trường hợp, các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện và tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và người phối ngẫu, con cái dưới 18 tuổi, những người cùng đi hoặc bằng chứng của người phối ngẫu của, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài visa biểu tượng LV1, LV2, Tel, NN1, NN2, DH, PV1, LD hoặc người nước ngoài là cha mẹ, vợ chồng và con cái của công dân Việt Nam.

Giải quyết các thẻ tạm trú như sau:

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của người nước ngoài trong hồ sơ gửi Việt Nam yêu cầu ký thẻ tạm trú E R3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh nộp hồ sơ trực tiếp cho cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của các trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực với LV1 biểu tượng, LV2, Tel, NN1, NN2, DH, PV1, LD, TT sẽ cấp thẻ tạm trú có dấu hiệu tương tự, biểu tượng visa tại các quy tắc xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định các loại ký hiệu mới và thời gian của mỗi visa biểu tượng cho người nước ngoài tại Việt Nam nhập cư nơi cơ quan, tổ chức cơ quan mời, bảo lãnh có trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, người dân bảo lãnh;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ghi nhận, chính quyền hoặc cơ quan xuất nhập cảnh có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Thời hạn của thẻ tạm trú

Thời hạn thẻ tạm trú được cấp thời gian còn lại một giá trị ngắn hơn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Thẻ tạm trú với các biểu tượng E R3, LV1, LV2, DT và DH có một khoảng thời gian không quá 05 năm.

Thẻ tạm trú với NN1 biểu tượng, NN2, TT có một khoảng thời gian không quá 03 năm.

Thẻ tạm trú và các ký hiệu LD PV1 không có hơn 02 năm thời gian.

giấy phép cư trú tạm thời hết hạn được xem xét cho một thẻ mới.

Dịch vụ Tư vấn vietnambooking:

Công ty Tư vấn thắc mắc của khách hàng về sự cai trị của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;

Tư vấn các điều kiện cho lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;

Hướng dẫn khách hàng để chuẩn bị các giấy tờ và tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;

Dịch, công chứng và hợp pháp hóa các giấy tờ dùng để áp dụng cho thẻ tạm trú;

Để ứng dụng hoàn hảo cho tạm trú trong khách hàng thẻ Việt Nam;

Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Ngoài các nội dung trên, Đạo luật Việt Nam Một hỗ trợ quy định khách hàng tư vấn pháp luật liên quan đến thủ tục thẻ tạm trú cho người nước ngoài: tư vấn thủ tục cấp giấy phép làm việc; thủ tục xác nhận người lao động không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động tài trợ, thủ tục visa tại Việt Nam

Các hồ sơ khách hàng cần cung cấp:

giấy phép lao động Hồ sơ cho lao động nước ngoài đã được cấp:

Một bản sao của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

Một sao chép của việc đăng ký giấy chứng nhận Seal;

Một bản sao của giấy chứng nhận đăng ký thuế;

Bản sao giấy phép lao động có thời hạn từ 1 năm trở lên;

04 ảnh 3 & lần; 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ và tai, không có màu sắc kính, ảnh chụp không quá 6 tháng;

01 bản sao hộ chiếu, thị thực có giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (kèm theo bản chính để đối chiếu);

Bản sao Giấy chứng nhận tạm trú do Công an phường xác nhận.

Hồ sơ cho lao động nước ngoài không thuộc đối tượng cấp giấy phép lao động:

Một bản sao của giấy chứng nhận hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đầu tư;

Một sao chép của việc đăng ký giấy chứng nhận Seal;

Một bản sao của giấy chứng nhận đăng ký thuế;

Sao chép giấy phép lao động không đủ điều kiện Proof;

04 ảnh 3 & lần; 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ và tai, không có màu sắc kính, ảnh chụp không quá 6 tháng;

01 bản sao hộ chiếu, thị thực có giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (kèm theo bản chính để đối chiếu);

Bản sao Giấy chứng nhận tạm trú do Công an phường xác nhận.

Hồ sơ cho người thân đi cùng người lao động nước ngoài: ngoài các giấy tờ của lao động nước ngoài, người thân của họ đến với nhau để cung cấp các tài liệu sau:

04 ảnh 3 & lần; 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ và tai, không có màu sắc kính, ảnh chụp không quá 6 tháng;

01 bản sao hộ chiếu, thị thực có giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (kèm theo bản chính để đối chiếu);

Bản sao Giấy chứng nhận tạm trú do Công an phường xác nhận.

Một bản sao của bằng chứng về ứng dụng cho các mục đích chứng nhận tạm trú: tuỳ theo từng trường hợp cụ thể phải cung cấp bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy khai sinh; Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình,

Các yêu cầu và điều kiện để được cấp thẻ tạm trú

Người nước ngoài tạm trú từ 01 năm tại Việt Nam;

Hộ chiếu dài hạn từ 01 năm trở lên.

Phí dịch vụ tư vấn

Khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi trực tiếp tại

Facebook

DU LỊCH CÙNG AEROFLOT

CẢNH ĐẸP NƯỚC NGA

MÙA THU NƯỚC NGA  

cảnhđẹpnướcSingapore

 

Vé Máy Bay Khuyến Mãi